Thủ tục công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”
Ngày xuất bản: 24/11/2015 3:36:28 SA

I. TÊN THỦ TỤC: Thủ tục công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”

II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:

 Bước 1-  Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

 Bước 2- Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện huyện.

- Tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời gian, tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày làm việc trong tuần

 Bước 3 -  Nhận kết quả tại tại UBND cấp huyện vào các ngày làm việc trong tuần

III. CÁCH THỰC HIỆN: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

IV. THÀNH PHẦN, SỐ LƯỢNG HỒ SƠ:

1. Báo cáo thành tích có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn:

- Báo cáo 02 (hai) năm, đối với công nhận lần đầu;

- Báo cáo 05 (năm) năm, đối với công nhận lại.

2. Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn.

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ;                            

V.  THỜI HẠN GIẢI QUYẾT: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

VI. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Tổ chức

VII. CƠ QUAN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:  UBND cấp huyện

VIII. LỆ PHÍ: Không

IX. KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận

X. YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

(Điều 4 kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL)

* Điều kiện 1:

1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch

a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;

b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa-xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị;

c) Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;

d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị;

đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lẫn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.

2. Nâng cao chất lượng Gia đình văn hóa, Tổ dân phố văn hóa

a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;

b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;

c) 80% trở lên tổ dân phố (hoặc tương đương) được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;

d) 100% tổ dân phố vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;

đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên.

3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị

a) 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị;

b) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị;

c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định;

d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải theo quy định; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi trường;

đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.

4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao

a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên hiệu quả;

b) 80% trở lên tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia;

c) Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương;

d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.

5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương

a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;

b) 100% tổ dân phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;

c) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;

d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;

đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.

* Điều kiện 2:

Công nhận lần đầu, sau 02 (hai) năm kể từ ngày đăng ký xây dựng;Công nhận lại, sau 05 (năm) năm kể từ ngày được quyết định công nhận lần trước.

XI. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:

+ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;

+ Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về Quy chế Khu đô thị mới;

+ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;

+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

+ Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;

            + Thông tư 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24/01/2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.

  XII. TÊN MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI: Không

 

Thủ tục khác:

  • Báo cáo số 355/BC-UBND của Ủy ban Nhân dân huyện Mù Cang Chải về kết quả tự kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019
  • Báo cáo số 318/BC-UBND ngày 03/9/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về công tác cải cách hành chính Quý III, phương hướng nhiệm vụ Quý IV năm 2019
  • Báo cáo số 316/BC-UBND ngày 30/8/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về kết quả hoạt động và những khó khăn, vướng mắc tại Bộ phận Phục vụ Hành chính công cấp huyện, cấp xã huyện Mù Cang Chải
  • Quy trình quản lý rủi ro và cơ hội áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Quy trình kiểm soát thông tin dạng văn bản áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Quy trình kiểm soát sự không phù hợp và hành động khắc phục áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Quy trình đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Mục tiêu chất lượng giải quyêt thủ tục hành chính năm 2019
  • Công văn số 1642/UBND-VP ngày 31/7/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về việc cải thiện kết quả chấm điểm chỉ số cải cách hành chính PAR INDEX
  • Công văn số 1634/UBND-VP ngày 30/7/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về việc rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2019
  • 1-10 of 154<  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  ...  >

    Thư viện ảnh

          

    Thư viện Video

    Liên kết