Thủ tục Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
Ngày xuất bản: 24/11/2015 3:38:46 SA

I. TÊN THỦ TỤC: Thủ tục Công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn  hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”

II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố.

- Tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời gian, tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày làm việc trong tuần

Bước 3: Nhận kết quả tại tại Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố vào các ngày làm việc trong tuần.

III. CÁCH THỰC HIỆN: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

IV. HỒ SƠ:

1) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Báo cáo một (01) năm thành tích xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa;

2. Công văn đề nghị của Chủ tịch Liên đoàn Lao động cấp huyện;

2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ

V. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TTHC: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

VI. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN TTHC: Tổ chức

VII. CƠ QUAN THỰC HIỆN TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Liên đoàn Lao động tỉnh.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:  Liên đoàn Lao động cấp huyện

VIII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN TTHC: Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận;

IX. PHÍ, LỆ PHÍ: Không

X. YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TTHC

(Điều 4 kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BVHTTDL)

1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ:

a) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm;

b) 70% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;

c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;

d) Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;

đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn.

2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở:

a) 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội;

b) Không mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;

c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;

d) Không hút thuốc lá trong phòng làm việc; không uống rượu, bia trong ngày làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo đúng quy định.

3. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước:

a) 100% cán bộ, công chức nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;

b) Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật;

c) Thực hiện tốt cải cách hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng.

XI. CĂN CỨ PHÁP LÝ:

+ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

+ Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước;

+ Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020,

+ Thông tư số 01/2012/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2012 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tư, thủ tục xét và công nhận ”Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, ”Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, ”Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.

XII. MẪU ĐƠN, TỜ KHAI: Không

 

Thủ tục khác:

  • Báo cáo số 355/BC-UBND của Ủy ban Nhân dân huyện Mù Cang Chải về kết quả tự kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019
  • Báo cáo số 318/BC-UBND ngày 03/9/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về công tác cải cách hành chính Quý III, phương hướng nhiệm vụ Quý IV năm 2019
  • Báo cáo số 316/BC-UBND ngày 30/8/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về kết quả hoạt động và những khó khăn, vướng mắc tại Bộ phận Phục vụ Hành chính công cấp huyện, cấp xã huyện Mù Cang Chải
  • Quy trình quản lý rủi ro và cơ hội áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Quy trình kiểm soát thông tin dạng văn bản áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Quy trình kiểm soát sự không phù hợp và hành động khắc phục áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Quy trình đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Mục tiêu chất lượng giải quyêt thủ tục hành chính năm 2019
  • Công văn số 1642/UBND-VP ngày 31/7/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về việc cải thiện kết quả chấm điểm chỉ số cải cách hành chính PAR INDEX
  • Công văn số 1634/UBND-VP ngày 30/7/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về việc rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2019
  • 1-10 of 154<  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  ...  >

    Thư viện ảnh

          

    Thư viện Video

    Liên kết