Thủ tục Công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới”
Ngày xuất bản: 24/11/2015 3:37:39 SA

 I. TÊN THỦ TỤC:   Thủ tục Công nhận “Xã đạt chuẩn văn hoá nông thôn mới”

II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Văn hoá và Thông tin

- Đơn xin thành lập có xác nhận của địa phương hoặc cơ quan chủ quản

- Tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.

+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời gian, tiếp nhận hồ sơ tất cả các ngày làm việc trong tuần

Bước 3: Nhận kết quả tại phòng Văn hoá và Thông tin vào các ngày làm việc trong tuần

III. CÁCH THỰC HIỆN: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

IV. HỒ SƠ

- Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã:

+ Báo cáo hai (02) năm (công nhận lần đầu);

+ Báo cáo năm (05) năm (công nhận lại);

            - Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

V. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT:  05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

VI. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN TTHC:  Cá nhân, Tổ chức

VII. CƠ QUAN THỰC HIỆN TTHC

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn hoá và Thông tin cấp huyện.

VIII. KẾT QỦA THỰC HIỆN TTHC:Quyết định hành chính, Giấy chứng nhận

VIII. PHÍ, LỆ PHÍ: Không

IX. YÊU CẦU THỰC HIỆN TTHC: (Điều 4 kèm theo Thông tư 17/2011/TT-BVHTTDL);

* Điều kiện 1:

1. Giúp nhau phát triển kinh tế

a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân chung của tỉnh/thành phố;

b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp;

c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế;

d) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.

2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn hóa; thôn, làng, ấp, bản văn hóa và tương đương

a) Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm trở lên;

b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;

c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;

d) Có từ 50% thôn, làng, ấp, bản trở lên được công nhận và giữ vững danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương liên tục từ 5 năm trở lên;

đ) Có 50% trở lên thôn, làng, ấp, bản văn hóa vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng.

3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở

a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

b) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó 50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) duy trì được phong trào sinh hoạt câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao;

d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.

4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn

a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;

c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, thôn được xây dựng và quản lý theo quy hoạch;

d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.

5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương

a) 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương;

b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới;

c) 100% thôn (làng, ấp, bản và tương đương) xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái phát luật;

d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.

* Điều kiện 2: 

Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” từ hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu); năm (05) năm trở lên (công nhận lại).

X. CĂN CỨ PHÁP LÝ

+ Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới;

+ Quyết định số 22/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển văn hóa nông thôn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020”;

+ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010  của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

+ Quyết định số 1610/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020

+ Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02/12/2011 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịchquy định chi tiết về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “ Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;

XI. MẪU ĐƠN, TỜ KHAI: Không

 

Thủ tục khác:

  • Báo cáo số 355/BC-UBND của Ủy ban Nhân dân huyện Mù Cang Chải về kết quả tự kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019
  • Báo cáo số 318/BC-UBND ngày 03/9/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về công tác cải cách hành chính Quý III, phương hướng nhiệm vụ Quý IV năm 2019
  • Báo cáo số 316/BC-UBND ngày 30/8/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về kết quả hoạt động và những khó khăn, vướng mắc tại Bộ phận Phục vụ Hành chính công cấp huyện, cấp xã huyện Mù Cang Chải
  • Quy trình quản lý rủi ro và cơ hội áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Quy trình kiểm soát thông tin dạng văn bản áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Quy trình kiểm soát sự không phù hợp và hành động khắc phục áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Quy trình đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Mục tiêu chất lượng giải quyêt thủ tục hành chính năm 2019
  • Công văn số 1642/UBND-VP ngày 31/7/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về việc cải thiện kết quả chấm điểm chỉ số cải cách hành chính PAR INDEX
  • Công văn số 1634/UBND-VP ngày 30/7/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về việc rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2019
  • 1-10 of 154<  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  ...  >

    Thư viện ảnh

          

    Thư viện Video

    Liên kết