Giải quyết chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp dụng cụ, chỉnh hình và phục hồi chức năng
Ngày xuất bản: 24/11/2015 3:31:40 SA

I. TÊN THỦ TỤC: Giải quyết chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp dụng cụ, chỉnh hình và phục hồi chức năng

II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:

Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ thủ tục theo quy định, cá nhân  đề nghị giải quyết chế độ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp dụng cụ, chỉnh hình và phục hồi chức năng làm thủ tục tại UBND xã, phường, thị trấn. UBND xã, phường tổng hợp nộp lên phòng Lao động TB&XH cấp huyện.

Bước 2: Phòng Lao động TB&XH cấp huyện tiếp nhận hồ sơ từ UBND xã, phường, thị trấn.

+ Trường hợp thủ tục đã đầy đủ cán bộ chính sách của phòng Lao động TB&XH cấp huyện tiếp nhận hồ sơ.

+ Trường hợp thủ tục chưa đầy đủ cán bộ tiếp nhận hướng dẫn  làm lại cho đầy đủ.

Bước 3: Phòng Lao động TB&XH cấp huyện tổng hợp và lập danh sách chuyển vào Sở Lao động TB&XH tỉnh Yên Bái xem xét, quyết định và ký duyệt cấp kinh phí chuyển về phòng Lao động TBXH huyện.

Bước 4: Phòng Lao động TB&XH cấp huyện chuyển kinh phí và quyết định về UBND xã, phường, thị trấn thực hiện việc chi trả trợ cấp.

III. CÁCH THỰC HIỆN: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

IV. HỒ SƠ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ khai (mẫu số 03-CSSK).

+ Thẻ thương binh, bệnh binh hoặc biên bản giám định y khoa (công chứng)

+ 1 ảnh 3  x  4.

b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)

V. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TTHC: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

VI. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN TTHC: Cá nhân

VII. CƠ QUAN THỰC HIỆN TTHC:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động TB&XH tỉnh Yên Bái.

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng LĐTB&XH cấp huyện

c) Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND xã, phường, thị trấn

VIII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN TTHC: Quyết định hành chính

IX. PHÍ, LỆ PHÍ: Không 

X. YÊU CẦU THỰC HIỆN TTHC: Phải là người đang hưởng trợ cấp ưu đãi hàng tháng.

XI. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA TTHC: + Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 26/5/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.

+ Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26/5/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công.

+ Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2006 của Bộ Lao động TB&XH.

XII. MẪU ĐƠN, TỜ KHAI: Tờ khai (mẫu số 03-CSSK)

 

Thủ tục khác:

  • Báo cáo số 355/BC-UBND của Ủy ban Nhân dân huyện Mù Cang Chải về kết quả tự kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2019
  • Báo cáo số 318/BC-UBND ngày 03/9/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về công tác cải cách hành chính Quý III, phương hướng nhiệm vụ Quý IV năm 2019
  • Báo cáo số 316/BC-UBND ngày 30/8/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về kết quả hoạt động và những khó khăn, vướng mắc tại Bộ phận Phục vụ Hành chính công cấp huyện, cấp xã huyện Mù Cang Chải
  • Quy trình quản lý rủi ro và cơ hội áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Quy trình kiểm soát thông tin dạng văn bản áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Quy trình kiểm soát sự không phù hợp và hành động khắc phục áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Quy trình đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
  • Mục tiêu chất lượng giải quyêt thủ tục hành chính năm 2019
  • Công văn số 1642/UBND-VP ngày 31/7/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về việc cải thiện kết quả chấm điểm chỉ số cải cách hành chính PAR INDEX
  • Công văn số 1634/UBND-VP ngày 30/7/2019 của UBND huyện Mù Cang Chải về việc rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính năm 2019
  • 1-10 of 154<  1  2  3  4  5  6  7  8  9  10  ...  >

    Thư viện ảnh

          

    Thư viện Video

    Liên kết